Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O | Zn ra ZnSO4

Tin Tức Trong Ngày

H2so4 ra znso4

Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng H2SO4 đặc

2. Điều kiện phản ứng Zn và dung dịch H2SO4 đặc nóng

Nhiệt độ thường

3. Cách tiến hành phản ứng Zn và dung dịch H2SO4 đặc

Bỏ mẩu kẽm vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào trong ống nghiệm đựng sẵn mẩu kẽm.

4. Hiện tượng sau phản ứng

Mẩu kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2).

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Zn (Kẽm)

– Trong phản ứng trên Zn là chất khử.

– Zn là kim loại hoạt động có tính khử mạnh tác dụng được với các dung dịch axit.

5.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

– Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

Xem thêm:  Cách ghìm tâm PUBG Mobile không giật trên điện thoại

– Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

6. Tính chất của học của Kẽm (Zn)

Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

6.1. Tác dụng với phi kim

Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim (nhiệt độ)

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

6.2. Tác dụng với axit

  • Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

  • Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đặc → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Zn + 2H2SO4 đặc → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

6.3. Tác dụng với H2O

Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

6.4. Tác dụng với bazơ

Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….

Zn + 2KOH + 2H2O → K2[Zn(OH)4] + H2

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

A. Pb, Ni, Sn, Zn

B. Pb, Sn, Ni, Zn

C. Ni, Sn, Zn, Pb

D. Ni, Zn, Pb, Sn

Lời giải:

Câu 2. Cho các nhận định sau:

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+).

(c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

Xem thêm:  TOP 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5 hay nhất

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Số nhận định đúng làA. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Câu 3. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm:

A. Fe2O3

B. FeO

C. FeO, ZnO

D. Fe2O3, ZnO

Lời giải:

Câu 4. Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Lời giải:

Câu 5. Phản ứng của kim loại Zn với dung dịch H2SO4 loãng có phương trình ion thu gọn là

A. Zn + 2H+ → H2 + Zn2+

B. Zn + 2H+ + SO42- → H2 + ZnSO4

C. Zn + 4H+ + SO42- → 2H2O + Zn2+ + SO2

D. Zn + SO42- → ZnSO4

Lời giải:

Câu 6. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư?

A. Al

B. Mg

C. Na

D. Cu

Lời giải:

Câu 7. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Mg, Cu

B. Fe, Mg, Ag

Xem thêm:  Giải Vở bài tập Lịch sử lớp 5 bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX

C. Al, Fe, Mg

D. Al, Fe, Cu

Lời giải:

Câu 8. Cho các nhận định sau:

(a) Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.

(b) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.

(c) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và FeCl3 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

(d) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.

Số nhận định đúng làA. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Câu 9. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

B. Fe + S overset{t^{circ } }{rightarrow} FeS

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2

Lời giải:

Câu 10. Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau:

H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?

A. (a)

B. (c)

C. (b)

D. (d)

Lời giải:

Câu 11. Cho hỗn hợp A gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch B. Cho dung dịch KOH loãng (dư) vào B thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)2.

Lời giải:

Câu 12. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch KOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm

A. Fe2O3

B .FeO

C. FeO, ZnO

D. Fe2O3, ZnO

Lời giải: